I. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI
(Theo Quyết định số1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997; Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 25/8/1998; Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001)
Thời gian hưởng TCXH:12 tháng/năm.
TT |
Đối tượng |
Mức hưởng (đồng/tháng) |
1 |
HSSV là người dân tộc ít người có hộ khẩu thường trú ở Vùng cao ít nhất 3 năm. |
140.000 |
2 |
HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có nguồn chu cấp thường xuyên. |
100.000 |
3 |
HSSV là người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 41% trở lên và có khó khăn về kinh tế. |
100.000 |
4 |
HSSV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập. |
100.000 |
II. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015; Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016; Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018)
Thời gian hưởng CSNT:12 tháng/năm.
TT |
Đối tượng |
Mức hưởng (đồng/tháng) |
1 |
HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật. |
100% mức tiền lương cơ sở |
2 |
HSSV tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; HSSV người dân tộc Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo. |
80% mức tiền lương cơ sở |
3 |
HSSV là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo. |
60% mức tiền lương cơ sở |
III. CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ)
TT |
Đối tượng |
Mức MGHP |
1 |
HSSV là con của liệt sĩ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
Miễn |
2 |
HSSV khuyết tật |
Miễn |
3 |
HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa |
Miễn |
4 |
HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hệ cần nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ |
Miễn |
5 |
HSSV là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, B Râu, Ơ Đu). |
Miễn |
6 |
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp. |
Miễn |
7 |
HSSV học các trình độ trung cấp, cao đẳng đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ LĐ-TB&XH quy định. |
Miễn |
8 |
HSSV đang theo học các nghề thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được ban hành tại Thông tư số 05/2023/TT-BLĐTBXH, bao gồm các nghề: Công nghệ sinh học, XD và hoàn thiện công trình thủy lợi, Công nghệ ô tô, Trắc địa công trình, Khảo sát địa hình, Hàn, Vận hành máy thi công nền, KT máy lạnh và ĐHKK, Điện công nghiệp, Cấp - thoát nước, Kỹ thuật xây dựng, Cốt thép – hàn, Bảo vệ thực vật, Thú y, Kỹ thuật chế biến món ăn. |
Giảm 70% |
9 |
HSSV là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ) ở thôn/bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt biệt khó khăn, xã KV III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định. |
Giảm 70% |
10 |
HSSV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
Giảm 50% |
* Lưu ý: - Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học;
- Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi;
- Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì Hiệu trưởng xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này.
IV. HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH
(Theo Quyết định số 244/QĐ-CĐTB-HSSV, ngày 16/3/2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng CĐ – XD và NL Trung bộ)
HSSV có điểm trung bình học tập trong học kỳ đạt từ 7,0 trở lên và kết quả rèn luyện Khá trở lên sẽ được Khoa xét để cấp HBKK học tập. Mức HBKK như sau:
- Loại Khá: bằng 100% mức trần học phí;
- Loại Giỏi: bằng 120% mức học bổng loại khá;
- Loại XS: bằng 150% mắc học bổng loại khá;
HBKK được xét theo học kỳ và mỗi kỳ tối đa 05 tháng.